Trường tiếng Nhật ở Thành phố Kitakyushu, Tỉnh Fukuoka, Nhật Bản

Hướng dẫn nhập học

Khoá học

Điều kiện nhập học : Đối tượng

  • Hoàn thành 12 năm giáo dục cơ bản hoặc tương đương
  • Có người bảo lãnh – đủ năng lực tài chính chi trả những chi phí cần thiết như là học phí, sinh hoạt phí…
  • Những người đã học tiếng Nhật từ 150 giờ trở lên và được công nhận là có học lực từ N5 trở lên trong kỳ thi Năng lực Nhật ngữ
    Tuy nhiên khoá học 1 năm 6 tháng thì phải tham gia học tiếng Nhật trên 300 tiếng, và là người có năng lực tiếng Nhật tương đương N4.
  • Có mục đích du học rõ ràng, những người có năng lực có thể học ở các trung tâm giáo dục Nhật Bản.

Học phí và các khoản phải nộp

Nhà trường sẽ thông báo trực tiếp hoặc thông qua các văn phòng tại nước ngoài đến các trường hợp đã đỗ qua kỳ xét tuyển hồ sơ của trường và kỳ xét duyệt tư cách lưu trú của Cơ quan quản lý nhập cảnh và đã được cấp Giấy chứng nhận tư cách lưu trú.
Sau đó bạn sẽ phải nộp các khoản tiền được ghi trong bảng dưới đây và khi có giấy chứng nhận đã thanh toán các khoản này, nhà trường sẽ trao cho bạn Giấy chứng nhận cho phép nhập học và Giấy chứng nhận tư cách lưu trú.

Phương thức nộp

Hãy chuyển khoản tiền học phí năm thứ nhất, phí xét tuyển và phí nhập học vào tài khoản ngân hàng theo chỉ định của trường trong vòng 1 tuần sau khi được cấp Giấy chứng nhận tư cách lưu trú.

Những lưu ý về việc nộp học phí

  • Không hoàn trả các khoản phí xét tuyển và phí nhập học đã nộp dù có bất kỳ lý do gì.
  • Hoàn trả các khoản học phí, phí tài liệu học tập, v.v. đã nộp đối với các trường hợp bị từ chối cấp visa du học nên không thể du học. Tuy nhiên các trường hợp này cần phải có giấy chứng nhận ghi rõ việc bị từ chối cấp visa du học.
  • Hoàn trả các khoản học phí, phí tài liệu học tập, v.v. trừ phí xét tuyển và phí nhập học đối với các trường hợp đã được cấp visa nhưng bị phát sinh các tình huống khiến không thể nhập học trước khi đến Nhật Bản. Tuy nhiên các trường hợp này cần phải có giấy chứng nhận ghi rõ đã hủy visa.
  • Không hoàn trả các khoản học phí, phí tài liệu học tập, v.v. trong vòng nửa năm kể từ khi đến Nhật Bản đối với những học viên nhập học là du học sinh dù có bất kỳ lý do gì. Áp dụng tương tự với cả các trường hợp đã thay đổi tư cách lưu trú trong vòng nửa năm.
  • Tính toán theo đơn vị tháng và hoàn trả các khoản học phí, phí tài liệu học tập chưa sử dụng, phí học thi Kỳ thi năng lực tiếng Nhật chưa dự học v.v. đối với các trường hợp tự xin thôi học vì đã được học lên trong thời gian đang học tại trường và vẫn còn học kỳ chưa theo học. Trong trường hợp này, trường sẽ làm thủ tục hoàn trả tiền sau khi đã xác nhận việc về nước đối với các trường hợp về nước và sau khi đã xác nhận việc đổi visa đối với các trường hợp đổi sang visa khác. Tuy nhiên trường sẽ không tiến hành tính toán khi thôi học trong vòng nửa năm sau khi lấy được visa du học đối với các học viên nhập học là du học sinh.
  • Phải nộp học phí lần thứ hai trước khi bắt đầu học kỳ mới.
  • Từ năm thứ hai có thể nộp học phí chia thành nhiều lần.

Thông tin chuyển khoản

Tên ngân hàng Ngân hàng Fukuoka (Bank code:0177)
Tên chi nhánh Chi nhánh Moji (Branch code:436)
Số tài khoản Bình thường 1757659
Tên người nhận Mercuruy Japan KABUSHIKIKAISHA Mercury nihongo gakuin
Địa chỉ ngân hàng 2-9 sakae-cho, Kitakyushu city Moji-ku, Fukuoka 801-0863, JAPAN
Số điện thoại 093-321-3981 (+81-93-321-3981 from overseas)

SWIFT Code: FKBKJPJT

Tên ngân hàng SBI Sumishin Net Bank, Ltd. (Bank code:0038)
Tên chi nhánh Chi nhánh HOUJINDAIICHI (Branch code:106)
Số tài khoản Bình thường 1385271
Tên người nhận Công ty cổ phần Mercury Japan
Địa chỉ ngân hàng Izumi Garden Tower 18F, 1-6-1, Roppongi, Minato-ku, Tokyo
Số điện thoại 0570-001-646 (+81-570-001-646 from overseas)

SWIFT Code: NTSSJPJT